Hệ thống phần mềm quản trị doanh nghiệp tích hợp Greensoft ERP cung cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp một công cụ quản trị tài nguyên đầy đủ và chính xác, giúp cho nhà quản lý khả năng nhìn xuyên suốt quá trình sản xuất, kinh doanh của đơn vị từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc, từ giai đoạn lập kế hoạch đến thời điểm tổng kết đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Với việc tách các nghiệp vụ thành các nhóm chức năng phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn của từng đơn vị, cá nhân trong tổ chức, Greensoft ERP hỗ trợ cho nhà quản lý việc tổ chức lại bộ máy hoạt động một cách hiệu quả nhất, đồng thời giúp cho từng thành viên của tổ chức nhìn rõ chức năng, nhiệm vụ và sự liên kết, trao đổi thông tin giữa các cá nhân, đơn vị một cách tường minh.
Các nhóm chức năng trong hệ thống được bố trí thành các phân hệ cùng chung một nền tảng thiết kế hỗ trợ tất cả các mô hình tổ chức đơn vị khác nhau với nhiều hình thức trao đổi thông tin khác nhau. Các phân hệ chính bao gồm:
Kế toán tài chính – Greensoft Finacial Accounting | Quản lý vốn bằng tiền, công nợ phải thu, công nợ phải trả, kế toán thuế, kế toán tổng hợp,… |
Kho, vật tư hàng hóa – Greensoft Stock Management | Quản lý đơn hàng, mua hàng, bán hàng, hàng tồn kho, chi phí và tính giá thành |
Tài sản, công cụ dụng cụ – Greensoft Fixed Asset Management | Quản lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ, phân bổ, tính khấu hao,… |
Nguồn nhân lực – Greensoft Human Resource Management | Quản lý hồ sơ nhân sự, kế hoạch tuyển dụng, công việc thực hiện, thi đua khen thưởng, lương cơ bản, … |
Lương – Greensoft Payroll Management | Quản lý và tính lương, BHXH, BHYT, phụ cấp, lương theo doanh thu, sản lượng, chấm công, … |
Khách hàng, nhà cung cấp – Greensoft Customer Relationship Management | Hồ sơ, công nợ khách hàng, hợp đồng, giao dịch, sản phẩm, dịch vụ, đánh giá, khuyến mại, lịch làm việc, … |
Vốn đầu tư – Greensoft Investment Management | Quản lý các nguồn vốn đầu tư cho tài sản, hàng hóa, dịch vụ |
Bảo hành – Greensoft Guarantee Management | Nhập xuất kho và bảo hành sản phẩm bằng mã vạch |
Quản lý sản xuất – Greensoft Manufacturing Management | Quản lý quy trình, lập kế hoạch, định mức, chi phí, tính giá thành, dự báo, nguyên vật liệu, nhân công,… |
Quản trị – Greensoft System Management | Quản trị toàn bộ hệ thống, phân quyền, sao lưu phục hồi, thiết lập báo cáo, … |
=========================
PHÂN HỆ: QUẢN LÝ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán công nợ phải thu, phải trả
Kế toán thuế
Kế toán tổng hợp
GIỚI THIỆU CHUNG
Phân hệ kế toán tài chính được cập nhật theo các quyết định và thông tư mới nhất của Bộ Tài chính liên quan đến chế độ và chuẩn mực kế toán, báo cáo thuế. Ngoài ra, một số các tính năng kỹ thuật mới, các tiện ích mới cũng được đưa vào hoặc nâng cấp.
Hệ thống chi tiết theo dõi do người dùng định nghĩa:
- Bộ danh mục tài khoản được khai báo theo yêu cầu nghiệp vụ của doanh nghiệp, mỗi tài khoản có thể theo dõi tối đa 256 chỉ tiêu chi tiết
- Bộ danh mục được khai báo động tùy theo yêu cầu quản lý khác nhau của mỗi doanh nghiệp cũng như các đơn vị thành viên.
Chứng từ kế toán: Màn hình nhập chứng từ đơn giản, thuận tiện
Hệ thống báo cáo: Hệ thống phân làm hai loại báo cáo chính là báo cáo cố định (những mẫu báo cáo theo quy định ) và báo cáo động để đáp ứng các yêu cầu, thời gian khác nhau của mỗi doanh nghiệp, cũng như thay đổi của nhà nước
- Hệ thống báo các báo cáo tài chính có thể tự khai báo và định nghĩa theo yêu cầu
- Hệ thống báo cáo công nợ, quản trị có thể định nghĩa tức thời tại những thời điểm khác nhau cũng như những yêu cầu khác nhau của doanh nghiệp
- Định nghĩa các nghiệp vụ quản lý kho, tài sản cố định, chỉ tiêu tính giá thành. Tùy thuộc vào từng nghiệp vụ khác nhau
Khai thác thông tin: Khi có các yêu cầu phân tích thông tin từ hệ thống chứng từ, Greensoft Accounting có thể định nghĩa bộ chỉ tiêu tính toán tức thời theo yêu cầu của doanh nghiệp. Xây dựng những bộ chỉ tiêu giá thành để xác định giá thành sản phẩm theo những phương pháp khác nhau của doanh nghiệp
Kết chuyển, phân bổ: Hỗ trợ tự động lập các bút toán kết chuyển, phân bổ nhiều mức, phân bổ dần.
Hệ thống kế toán tập chung: Hỗ trợ việc quản lý kế toán tập chung cho các doanh nghiệp có mô hình quản lý Tổng công ty – công ty thành viên. Dựa trên bộ danh mục chuẩn và phân cấp quản lý tới từng người dùng.
7. Đáp ứng các yêu cầu về quản lý tài chính kế toán và thuế của Bộ Tài chính: Quyết định 15/2006/QĐ-BTC, quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN
Đặc điểm
- Theo dõi thu, chi, thanh toán và số dư tức thời của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền vay của từng tài khoản tại các ngân hàng.
- Quản lý các khoản tiền bằng tiền hạch toán (VNĐ) và nguyên tệ gốc (USD, EUR,..)
- Kiểm tra tức thời các tài khoản vốn bằng tiền
Theo dõi khế ước vay (hợp đồng tín dụng)
Đối với các nghiệp vụ phát sinh vay trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, chương trình hỗ trợ người dùng quản lý các khoản vay ngắn hạn, dài hạn trong phần mềm chi tiết theo từng khoản vay và từng lần thanh toán.
Xử lý chứng từ
- Lập và in phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, chứng từ ngân hàng (Giấy báo nợ, giấy báo có)
Chứng từ
- Phiếu thu tiền mặt
- Phiếu chi tiền mặt
- Chứng từ ngân hàng (Thu ngân hàng)
- Chứng từ ngân hàng (Chi ngân hàng)
- Phiếu thanh toán tạm ứng
Báo cáo
- Sổ nhật ký thu tiền
- Sổ nhật ký chi tiền
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ chi tiết theo từng ngân hàng
- Sổ chi tiết tài khoản
- Sổ tổng hợp tài khoản
QUẢN LÝ CÔNG NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ
Đặc điểm
- Theo dõi chi tiết công nợ của từng khách hàng, nhà cung cấp, cán bộ công nhân viên theo công trình, hạng mục, hợp đồng và chi tiết đến từng hóa đơn.
- Theo dõi thanh toán của từng khách hàng, nhà cung cấp và hạn thanh toán chi tiết đến từng hóa đơn.
- Theo dõi hạn mức tín dụng chi tiết đến từng khách hàng.
- Phân tích tuổi nợ quá hạn của từng khách hàng, nhà cung cấp.
- Tính tuổi nợ trung bình của từng khách hàng, để người quản lý có cái nhìn chính xác về khả năng thanh toán, quá trình chiếm dụng vốn của mỗi khách hàng.
Theo dõi công nợ chi tiết đến từng hóa đơn
- Đối với một số đối tượng khách hàng, nhà cung cấp người dùng muốn quản lý công nợ theo hóa đơn. Phần mềm Greensoft hỗ trợ rất tốt mục này bằng cách tự động tham chiếu đến những hóa đơn còn nợ khi thanh toán.
Theo dõi công nợ theo công trình, hạng mục, hợp đồng
- Ngoài việc theo dõi công nợ theo từng đối tượng, chương trình cho phép người dùng theo dõi chi tiết đến từng công trình, hạng mục, hợp đồng,… bằng việc khai báo các chỉ tiêu theo dõi trong hệ thống.
Báo cáo
- Sổ chi tiết công nợ của từng khách hàng
- Sổ chi tiết công nợ của từng khách hàng, công trình, hạng mục, hợp đồng, …
- Sổ chi tiết công nợ theo hạn thanh toán
- Bảng cân đối phát sinh công nợ của khách hàng
- Bảng cân đối phát sinh công nợ của khách hàng theo từng công trình, hạng mục, hợp đồng, …
- Báo cáo tuổi nợ trung bình
- Báo cáo công nợ vượt định mức
KẾ TOÁN THUẾ
Đặc điểm
- Lập các báo cáo thuế theo các mẫu biểu mới nhất của Bộ Tài Chính và Cục thuế
- Tính và hạch toán các bút toán thuế như:
- Thuế GTGT
- Thuế nhập khẩu
- Thuế xuất khẩu
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- …
- Kết xuất dữ liệu sang phần mềm kê khai thuế
Báo cáo
- Bảng kê hóa đơn giá trị gia tăng mua vào
- Bảng kê hóa đơn giá trị gia tăng bán ra
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
- Quyết toán thuế giá trị gia tăng
- …
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Đặc điểm
- Hệ thống cho phép người dùng chủ động khai báo các bút toán phân bổ, kết chuyển tùy theo loại hình và hình thức quản lý của từng doanh nghiệp.
- Tổng hợp số liệu chi tiết từ tất cả các phân hệ liên quan
- Lên sổ sách và báo cáo kế toán
- Lập báo cáo tài chính
Xử lý chứng từ
- Cập nhật, khai báo các bút toán phân bổ cuối kỳ
- Tự động tạo các bút toán phân bổ cuối kỳ
- Cập nhật, khai báo các bút toán kết chuyển cuối kỳ
- Tự động tạo các bút toán kết chuyển cuối kỳ
- Tự động tạo các bút toán phân bổ dần
Báo cáo
Báo cáo quản trị động
Hệ thống báo cáo động giúp cho người dùng có thể tự xây dựng lên các báo cáo theo yêu cầu đặc thù của doanh nghiệp mình.
Báo cáo kế toán theo các hình thức:
- Nhật ký chung;
- Nhật ký chứng từ;
- Chứng từ ghi sổ.
Báo cáo tài chính
Chức năng định nghĩa báo cáo cho phép nhà quản lý tự thiết lập các điều kiện tập hợp số liệu cho từng chỉ tiêu trong báo cáo tài chính sẽ giúp ích cho người dùng chủ động thay đổi báo cáo một cách nhanh chóng mỗi khi báo cáo tài chính có sự thay đổi mà không cần thiết phải nhờ sự hỗ trợ của Greensoft.
- Bảng cân đối phát sinh các tài khoản;
- Bảng cân đối kế toán;
- Báo cáo kết quản hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
=========================
PHÂN HỆ: QUẢN LÝ PHÂN PHỐI
Quản lý mua hàng
Quản lý bán hàng
Quản lý hàng tồn kho
QUẢN LÝ MUA HÀNG
Đặc điểm
- Quản lý đơn hàng mua của từng nhà cung cấp, từng mặt hàng
- Quản lý mua hàng theo đơn hàng của từng nhà cung cấp, từng mặt hàng
- Theo dõi chi phí mua hàng theo nhiều loại chi phí như: Chi phí bảo hiểm, chi phí thuế nhập khẩu, chi phí vận chuyển,…
- Tự động phân bổ chi phí mua hàng theo số lượng, giá trị mua hay hệ số phân bổ do người sử dụng lựa chọn theo từng loại chi phí mua hàng khác nhau.
- Theo dõi hàng trả lại nhà cung cấp theo hóa đơn mua hàng của từng loại mặt hàng.
- Tính thuế GTGT của hàng hóa mua vào
- Quản lý hạch toán tự động theo danh mục nhập xuất, giúp người sử dụng không cần biết nghiệp vụ kế toán vẫn lập các chứng từ về nhập mua, hàng mua trả lại bình thường
- Liên kết số liệu với các phân hệ như kế toán tài chính, quản lý kho
Phân bổ chi phí mua hàng
Đối với những chứng từ mua hàng có phát sinh chi phí mua hàng trực tiếp được tính vào giá vốn như: Chi phí bảo hiểm, chi phí thuế nhập khẩu, chi phí vận chuyển, …hệ thống cho phép người dùng lựa chọn hình thức phân bổ chi phí cho từng mặt hàng theo các phương pháp phân bổ như: theo số lượng, theo giá trị hàng mua, hay theo một tỷ lệ do người sử dụng quy định.
Chứng từ
- Đơn đặt hàng mua
- Hóa đơn mua hàng
- Hóa đơn hàng mua trả lại
Báo cáo
- Sổ chi tiết của một mặt hàng
- Bảng kê mua hàng
- Báo cáo tổng hợp hàng nhập mua
- Báo cáo tình hình thực hiện đơn hàng mua
QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Đặc điểm
- Theo dõi và quản lý đơn hàng bán
- Theo dõi doanh thu bán hàng theo các đối tượng như: Bộ phận, nhân viên, theo vùng, hợp đồng … của từng mặt hàng
- Theo dõi và quản lý hàng bán trả lại của từng khách hàng, mặt hàng
- Tính thuế GTGT của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ bán ra
- Quản lý hạch toán tự động theo danh mục nhập xuất, giúp người sử dụng không cần biết nghiệp vụ kế toán vẫn lập các chứng từ về bán hàng, hàng trả lại bình thường.
- Liên kết số liệu với các phân hệ như kế toán tài chính, quản lý kho
Chứng từ
- Đơn hàng bán
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn hàng bán trả lại
- In hóa đơn, hóa đơn đặc thù trên máy
Báo cáo
Phần mềm Greensoft ERP cung cấp nhiều báo cáo doanh thu đa dạng và nhiều chiều giúp nhà quản lý có cái nhìn rõ nhất về tình hình bán hàng trong doanh nghiệp vào thời điểm hiện tại và so sánh với các kỳ khác nhau.
- Sổ chi tiết theo mặt hàng
- Bảng kê hóa đơn bán hàng theo: khách hàng, bộ phận, cán bộ kinh doanh, hợp đồng, … của từng mặt hàng.
- Báo cáo bán hàng chi tiết theo từng mặt hàng
- Báo cáo bán hàng chi tiết theo từng mặt hàng có giá vốn
- Báo cáo doanh thu bán hàng theo khách hàng
- Báo cáo phân tích bán hàng theo các kỳ khác nhau
- ….
QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO
Đặc điểm
- Quản lý nhập xuất tồn kho theo từng kho, từng vị trí trong kho.
- Quản lý quá trình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa, thành phẩm.
- Quản lý quá trình luân chuyển nội bộ.
- Theo dõi hạn mức tồn kho tối thiểu, tối đa.
- Theo dõi và đánh giá hàng tồn kho: hàng nhanh hay trậm luân chuyển.
- Theo dõi tuổi tồn kho trung bình.
- Phương pháp xác định giá xuất: Nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, trung bình di động, trung bình tháng, đích danh theo phiếu nhập.
- Quản lý hạch toán tự động theo danh mục nhập xuất, giúp người sử dụng không cần biết nghiệp vụ kế toán vẫn lập các chứng từ về nhập, xuất bình thường.
- Liên kết số liệu với các phân hệ như kế toán tài chính, bán hàng, mua hàng.
Chứng từ
- Phiếu nhập kho
- Phiếu nhập thành phẩm
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất sử dụng
- Phiếu xuất điều chuyển
Báo cáo
- Sổ chi tiết của vật tư
- Bảng kê phiếu nhập
- Báo cáo tổng hợp hàng xuất kho
- Bảng kê phiếu xuất
- Báo cáo tổng hợp hàng nhập kho
- Báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn
- Báo cáo tổng hợp hàng tồn kho
=========================
PHÂN HỆ: QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Quản lý công cụ, dụng cụ
Quản lý tài sản cố định
Phân bổ, tính khấu hao CCDC, TSCĐ
QUẢN LÝ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Đặc điểm
- Theo dõi các thông tin chi tiết của từng loại công cụ, dụng cụ
- Theo dõi số tháng cần phân bổ công cụ, dụng cụ
- Theo dõi giá trị của CCDC, giá trị đã phân bổ, giá trị còn lại chưa phân bổ của từng loại CCDC
- Theo dõi dõi chi tiết bộ phận sử dụng, người sử dụng của từng CCDC
- Theo dõi quá trình thay đổi CCDC như tăng một phần, giảm một phần, thanh lý, thôi trích phân bổ, thay đổi thời gian phân bổ, …
- Tính và tự động phân bổ chi phí CCDC
- Tự động tạo các bút toán phân bổ chi phí CCDC cuối kỳ
Xử lý chứng từ
- Cập nhật, thêm mới CCDC
- Nghiệp vụ thay đổi CCDC (Tăng thêm, giảm, thôi trích chi phí, thanh lý, … CCDC)
- Tính chi phí và tự động tạo các bút toán phân bổ cuối kỳ
Báo cáo
- Danh sách công cụ, dụng cụ theo bộ phận, người sử dụng
- Sổ chi tiết công cụ, dụng cụ
- Bảng trích phân bổ chi phí theo từng công cụ, dụng cụ
- Bảng tổng hợp phân bổ chi phí
- Báo cáo tăng, giảm CCDC
QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Đặc điểm
- Theo dõi các thông tin chi tiết của từng tài sản theo nhiều nguồn khác nhau.
- Theo dõi tài sản cố định theo nhóm.
- Theo dõi chi tiết đặc điểm của từng loại tài sản như diện tích, cấu hình, trọng lượng, trọng tải, …
- Theo dõi số tháng trích khấu hao.
- Theo dõi nguyên giá, giá trị khấu hao, giá trị còn lại của tài sản.
- Theo dõi dõi chi tiết bộ phận sử dụng, người sử dụng của từng tài sản.
- Theo dõi quá trình thay đổi tài sản cố định như tăng một phần, giảm một phần, thanh lý, thôi trích phân bổ, thay đổi thời gian phân bổ, …
- Tính và tự động phân bổ khấu hao tài sản.
- Tự động tạo các bút toán phân bổ chi phí khấu hao tài sản cuối kỳ.
Xử lý chứng từ
- Cập nhật, thêm mới tài sản cố định
- Nghiệp vụ thay đổi tài sản cố định (Tăng thêm, giảm một phần, thôi trích khấu hao, thanh lý, điều chuyển, …)
- Tính khấu hao và tự động tạo các bút toán phân bổ khấu hao cuối kỳ
Báo cáo
- Danh sách tài sản cố định theo bộ phận, người sử dụng
- Sổ chi tiết tài sản cố định (/Theo nguồn vốn)
- Báo cáo kiểm kê tài sản cố định (/Theo nguồn vốn)
- Báo cáo tổng hợp tài sản cố định (/Theo nguồn vốn)
- Bảng tính khấu hao tài sản cố định (/Theo nguồn vốn)
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Báo cáo tăng, giảm tài sản cố định
PHÂN BỔ, KHẤU HAO CCDC, TSCĐ
Đặc điểm
- Khai báo các bút toán hạch toán cho từng CCDC, tài sản cố định
- Khai báo các đối tượng cần phân bổ chi phí khấu hao của từng loại CCDC, tài sản cố định.
- Tự động tính chi phí, khấu hao của CCDC và tài sản cố định
- Tự động tạo các bút toán phân bổ chi phí, khấu hao của CCDC và tài sản cố định sang phân hệ kế toán tài chính.
=========================
PHÂN HỆ: QUẢN LÝ SẢN XUẤT
Quản lý sản xuất
Quản lý chi phí
Tính giá thành
QUẢN LÝ SẢN XUẤT
Đặc điểm
- Greensoft ERP cung cấp chức năng lập kế hoạch sản xuất, mua nguyên vật liệu đơn giản nhưng hiệu quả, Giúp người dùng lập kế hoạch và quản lý các đối tượng sẽ được sản xuất hoặc mua về theo nhiều tiêu chí đa dạng
- Nhằm duy trì và quản lý tốt hoạt động sản xuất được hiệu quản và toàn diện hơn trong doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo nắm rõ toàn bộ về tình hình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp như: hàng tồn kho, tình hình sản xuất thực tế, dự báo tồn kho, lập kế hoạch mua hàng, quản lý sản xuất của từng đơn hàng, hợp đồng, công trình, dự án,…
- Dưới góc độ những số liệu đầu vào và đầu ra, thông tin quản lý sản xuất được tập hợp từ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài nguyên của doanh nghiệp là thông tin được chọn lọc từ quá trình cuối cùng của hoạt động sản xuất. Đó là số liệu chọn lọc theo hệ thống các chỉ tiêu quản lý sản xuất được tập hợp từ các bộ phận liên quan, tiếp tục xử lý để hình thành các báo cáo phục vụ công tác quản lý sản xuất của doanh nghiệp.
Quản lý định mức sản xuất
- Cập nhật các bảng định mức, hạn mức sản xuất cho từng loại sản phẩm: Thông tin chi tiết về định mức nguyên vật liệu, phụ liệu, nhiên liệu, nhân công, khấu hao, …cho từng sản phẩm, bán thành phẩm hay từng công đoạn sản xuất.
- Tính tỷ lệ hay chênh lệch chi phí thực tế và chi phí theo định mức về nguyên vật liệu
- So sánh định mức kế hoạch sản xuất và số liệu chi phí thực tế.
Dự báo
- Dự báo nhu cầu dựa trên các tham số dự báo chứ không chỉ trên quá trình và các đơn đặt hàng nhận được. Những tính toán dự báo sẽ giúp người dùng nắm được trước nhu cầu trong tương lai đối với sản phẩm dịch vụ của mình và điều chỉnh kế hoạch mua nguyên vật liệu một cách hợp lý thông qua chức năng dự báo nhu cầu trong lập kế hoạch nguyên vật liệu.
Lập kế hoạch sản xuất
- Sắp xếp và tối ưu hóa nhu câu nguyên vật liệu trong tương lai, quản lý và tiến hành mua và sản xuất cũng như xử lý các vấn để phát sinh. Thông qua việc xem sét cả khối lượng hàng đặt mua tối thiểu và đặt mua nhiểu lần, người dùng có thể kiểm soát được việc giảm chi phí, nhờ đó tận dụng được các mức giá mua và khối lượng sản phẩm tiêu chuẩn.
- Hướng dẫn tạo ra một báo cáo khuyến nghị, trong đó cung cấp các đề xuất nhằm phát triển hoặc mua các sản phẩm. Nhiều lựa chọn chuyên sâu được cung cấp cho phép người dùng dễ dàng xem xét tính toán yêu cầu thực và những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.
QUẢN LÝ CHI PHÍ & TÍNH GIÁ THÀNH
QUẢN LÝ CHI PHÍ
Với những thiết lập hệ thống ban đầu, chương trình cho phép người sử dụng tập hợp chi phí theo các khoản mục phí khác nhau như:
Tập hợp các chi phí sản xuất
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao
- Chi phí sản xuất chung
Tập hợp các chi phí cho công trình, hạng mục công trình xây lắp
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí máy thi công
- Chi phí khấu hao
- Chi phí sản xuất chung
Tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp theo bộ phận, phòng ban chi tiết đến từng khoản mục chi phí.
TÍNH GIÁ THÀNH
1. Tính giá thành công trình xây lắp
Tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng công trình, hạng mục công trình bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phi nhân công trực tiếp
- Chi phí máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
- Các chi phí chưa tập hợp được cho từng công trình, hạng mục sẽ được phân bổ cho các công trình theo các lựa chọn như: phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu (621), chi phí nhân công trực tiếp (622) hoặc một tiêu thức do người dùng tự định nghĩa.
- Các chi phí như chi phí bán hàng (641), chi phí quản lý doanh nghiệp (642) sẽ được phân bổ vào bảng giá thành tổng thể theo các tiêu thức lựa chọn để lên lãi lỗ của từng công trình.
2. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp định mức
Chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất phương pháp tính giá thành theo phương pháp định mức theo nhiều công đoạn sản xuất khác nhau, sản phẩm của công đoạn này sẽ là nguyên vật liệu của công đoạn tiếp theo. Chương trình sẽ tính giá thành cho từng bán thành phẩm và cho sản phẩm hoàn thành cuối cùng.
- Nhập bảng định mức nguyên vật liệu cho từng bán thành phẩm, thành phẩm hoàn thành
- Nhập bảng định mức, đơn giá tiền lương cho từng bán thành phẩm, thành phẩm hoàn thành
- Xác định số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Nhập kho bán thành phẩm, thành phẩm hoàn thành
- Phân bổ các chi phí chung cho từng bán sản phẩm, sản phẩm theo các tiêu thức như: phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu, nhân công hoặc theo tỷ lệ do người dùng định nghĩa.
- Tính giá thành bán thành phẩm, thành phẩm
- Lên bảng giá thành của bán thành phẩm, thành phẩm
3. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp quy tiêu chuẩn
Ngoài phương pháp tính giá thành theo định mức, chương trình hỗ trợ người dùng thêm phương pháp tính giá thành theo phương pháp quy tiêu chuẩn.
Đây là phương pháp quy các loại sản phẩm sản xuất về một sản phẩm tiêu chuẩn, sau đó tính giá thành cho sản phẩm chuẩn này. Giá thành của từng sản phẩm cụ thể sẽ được tính trên hệ số quy đổi đối với sản phẩm chuẩn.
- Nhập hệ số quy tiêu chuẩn (Hệ số quy đổi của sản phẩm cụ thể với sản phẩm chuẩn)
- Nhập kho cho từng sản phẩm khi sản xuất hoàn thành
- Nhập sản lượng dở dang cuối kỳ của từng sản phẩm
- Tính giá thành sản phẩm
- Lên bảng giá thành của sản phẩm hoàn thành
4. Tính giá thành sản phẩm theo các yêu cầu đặc thù
- Ngoài các phương pháp tính giá thành cho công trình, hạng mục công trình, bán thành phẩm, thành phẩm nêu trên, khách hàng có thể đưa ra các yêu cầu tính giá thành theo phương pháp đặc thù của doanh nghiệp mình.
- Greensoft sẽ tiếp nhận các yêu cầu đặc thù đó và cùng với khách hàng xây dựng phương pháp tính giá thành cho từng sản phẩm cụ thể của doanh nghiệp.
=========================
PHÂN HỆ: QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
Quản lý nhân sự
Quản lý tiền lương
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
Quản lý nguồn nhân lực đang ngày càng trở nên cấp thiết đối với các doanh nghiệp, các cơ quan đơn vị hành chính, sự nghiệp. Phân hệ quản lý nhân sự luôn là một cuốn lý lịch sống động về toàn bộ thành viên của đơn vị. Các báo cáo nhiều mặt sẽ cho Lãnh đạo thấy được những thông tin cần thiết nhất cho hoạt động quản lý nhân lực của mình.
Phân hệ được phân ra các chức năng cơ bản sau:
- Quản lý các thông tin cố định của cá nhân (họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, hình ảnh, quê quán, các hình ảnh liên quan đến hồ sơ cán bộ như quyết định, giấy khai sinh,…)
- Quản lý quá trình điều chuyển nhân viên, quá trình cán bộ phụ trách trực tiếp cho mỗi cán bộ, nhân viên.
- Quản lý hợp tác trong và ngoài nước (quản lý các chuyến đi hợp tác, công tác nước ngoài của mỗi cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp, đơn vị hành chính, sự nghiệp).
- Quản lý đào tạo nguồn nhân lực (lập kế hoạch đào tạo, và theo dõi thực hiện kế hoạch đào tạo cho đội ngũ cán bộ nhân viên, chi phí và định mức thực hiện công tác đào tạo).
- Quản lý quá trình đào tạo (bằng cấp, chuyên ngành, hình thức đào tạo,…), quá trình năng lực, quá trình công việc đảm nhiệm, quá trình khen thưởng, kỷ luật, tham gia quân đội, an ninh, đánh giá hàng tháng/quý/năm, quá trình tham gia Đảng, đoàn thể.
- Quản lý nghỉ việc, tạm nghỉ của nhân viên
- Quản lý quan hệ gia đình (bố, mẹ, con, vợ, chồng,… đã và đang làm việc ở đâu, ngày tháng năm sinh,…)
- Quản lý và đánh giá sáng kiến, kỹ năng của nhân viên, phong tặng danh hiệu,…
- Lập kế hoạch tuyển dụng và đăng ký tuyển dụng (xác định yêu cầu tuyển dụng từ các bộ phận, phòng ban như trình độ, kỹ năng, vị trí, các ứng viên tham gia tuyển dụng, kết quả tuyển dụng)
- Quản lý quan hệ nhiệm vụ công việc, kỹ năng (nhiệm vụ là xây nhà thì cần kỹ năng như: đánh vữa, kiến trúc sư, trát tường, quét sơn, vôi, ve, bả ma tít,…. Làm bàn ghế: cần kỹ năng đóng bàn, thiết kế nội thất, …)
- Kế hoạch nguồn nhân lực (lập kế hoạch nguồn nhân lực để thực hiện một công việc hay nhóm công việc, dự án nào đáo, từ đó xác định số lượng nhân viên cần cho công việc đó)
- Lập kế hoạch tiền lương (dựa vào yêu cầu về nhân lực hoặc yêu cầu về sô lượng cán bộ trong kỳ đối với những vị trị cụ thể, khai báo các phương pháp xác định tiền lương, phụ cấp trong kỳ cần lập kế hoạch để đưa ra các báo cáo chi tiết và tổng hợp về kế hoạch tiền lương đối với từng bộ phận, chi nhánh)
- Lập kế hoạch công tác của nhân viên (VD: Tháng 10 nhân viên A làm những gì, ở đâu, các yêu cầu kèm theo như điều động xe, mua vé máy bay,…)
- Quản lý các hợp đồng cảu nhân viên (số hợp đồng, ngày ký, thời hạn, tiền lương,… đối với mỗi cán bộ, nhân viên của công ty)
- Hệ thống báo cáo, được phân làm hai loại báo cáo là Báo cáo cố định theo mẫu (Báo cáo các ứng viên tuyển dụng, kế hoạch đào tạo cán bộ, kế hoạch nguồn nhân lực, báo cáo biến động nhân sự,…) do đơn vị triển khai yêu cầu và báo cáo tra cứu hồ sơ trích ngang với điều kiện tùy biến do người sử dụng yêu cầu.
QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG
Phân hệ quản lý tiền lương luôn được song hành cùng với phân hệ quản lý nhân sự, đáp ứng yêu cầu quản lý và tính thu nhập, các khoản giảm trừ của nhân viên trong các doanh nghiệp, hành chính sự nghiệp
Phân hệ được phân ra các chức năng cơ bản sau:
- Khai báo lịch sử mức lương tối thiểu, ngạch bậc, hệ số lương, vị trí hưởng lương, khai báo tổng quỹ tiền lương (áp dụng đối với các doanh nghiệp sử dụng lương khoán), định mức phân bổ tiền lương.
- Khai báo các loại phụ cấp của cán bộ nhân viên (phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm,…). Các loại phụ cấp, lương được tính theo tháng hoặc dựa vào bảng chấm công hàng ngày để xác định số tiền được hưởng.
- Khai báo các khoản phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thuế thu nhập cá nhân
- Bảng chấm công hàng ngày hoặc hàng tháng của từng cán bộ, nhân viên (VD: nhân viên A trong tháng 8 làm 3 ngày công thêm giờ ca sáng, 12 ngày công độc hại, nghỉ ốm 1 ngày, đi muộn 2 lần,…)
- Xác định thu nhập, các khoản giảm trừ của cán bộ nhân viên
- Tạm ứng lương và các khoản bổ sung cho thu nhập (phụ cấp đường xa, sinh nhật, hướng dẫn tập sự,…) của cán bộ nhân viên.
- Nâng bậc lương thường xuyên (áp dụng đối với những cán bộ hưởng lương theo ngạch, bậc, vị trí lương được quy định số tháng được nâng lương).
- Lập kế hoach tiền lương (Như đã giới thiệu ở phân hệ quản lý nhân sự)
- Tích hợp phân hệ kế toán tài chính (định khoản tự động các khoản thu nhập, giảm trừ của cán bộ, nhân viên)
- Các báo cáo lao động tiền lương (báo cáo danh sách tiền lương của cán bộ, nhân viên, báo cáo các khoản giảm trừ từ lương của nhân viên, báo cáo kế hoạch tiền lương,…)
=========================
PHÂN HỆ: QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG
Quản lý khách hàng
Đặc điểm
- Thiết lập thông số cho khách hàng, nhà cung cấp
- Quản lý các danh mục
- Quản lý hợp đồng
- Quản lý sản phẩm, dịch vụ sử dụng/cung cấp
- Quản lý tình hình mua/bán
- Theo dõi công nợ
- Quản lý thông tin khách hàng, nhà cung cấp
- Quản lý thông tin người liên hệ
- Quản lý sự kiện khách hàng, nhà cung cấp
- Quản lý giao dịch
- Lập lịch và theo dõi lịch
- Các báo cáo khách hàng, nhà cung cấp.
Báo cáo
Phân tích thông tin khu vực, ngành nghề, khách hàng và sản phẩm dịch vụ. Báo cáo cũng cung cấp dự báo và doanh thu dự kiến cho nhiều thời kỳ khác nhau (tuần, tháng, quý,…). Người dùng có thể xem sự phân phối thông tin cơ hội bán hàng theo nguồn thông tin trong các chu kỳ để xác định các hoạt động mang lại nhiều cơ hội bán hàng nhất.
Đăng nhận xét